Tổng Hợp 100+ Từ Vựng Và Mẫu Câu Tiếng Anh Cho Dân Văn Phòng Thông Dụng
Ngày nay, văn hóa giao tiếp bằng tiếng Anh là điều bắt buộc phải có tại các tập đoàn đa quốc gia hay những công việc đặc thù phải tiếp xúc thường xuyên với khách hàng, đối tác là người nước ngoài. Vì vậy, việc bồi dưỡng và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh cho dân văn phòng là vô cùng cần thiết, giúp trao đổi thông tin được dễ dàng và nhanh chóng hơn. Vậy tiếng Anh văn phòng là gì? Làm thế nào để dân văn phòng học tốt được các ký năng tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây, Trung tâm Anh Ngữ Axcela sẽ tổng hợp và chia sẻ cho bạn các từ vựng, mẫu câu thông dụng và những mẹo học tiếng Anh hiệu quả nhất.
Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh cho dân văn phòng phổ biến nhất
Điều quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh là câu diễn đạt đến với người nghe có đầy đủ ý, đơn giản và dễ hiểu. Do đó, nếu bạn có vốn từ vựng phong phú thì sẽ bổ trợ rất lớn trong việc trình bày suy nghĩ của bản thân được rõ ràng hơn. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ các bộ từ vựng tiếng Anh dùng trong văn phòng phổ biến được chia theo từng nhóm dễ học cho bạn tham khảo.
Từ vựng tiếng Anh văn phòng – Chức vụ nhân sự
Công ty là một tổ chức, đoàn thể gồm nhiều người đảm nhận những vị trí, vai trò hay chức vụ khác nhau cùng làm việc và hỗ trợ lẫn nhau. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh văn phòng về tên gọi các vị trí, chức vụ nhân viên trong công ty:
STT | TỪ VỰNG | PHIÊN ÂM | NGHĨA |
1 | Worker | ˈwɜː.kər | Công nhân |
2 | Chairman | ˈtʃeə.mən | Chủ tịch |
3 | Chief Executives Officer (CEO) | ˌtʃiːf ɪɡˌzek.jʊ.tɪv ˈɒf.ɪ.sər | Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành |
4 | The board of directors | ðə bɔːrd əv daɪˈrek.tɚ | Hội đồng quản trị |
5 | Assistant manager | əˈsɪs.tənt mæn.ɪ.dʒər | Trợ lý giám đốc |
6 | Director | daɪˈrek.tɚ | Giám đốc |
7 | Shareholder | ˈʃeəˌhəʊl.dər | Cổ đông |
8 | Deputy of department | ˈdep.jə.t̬i əv dɪˈpɑːrt.mənt | Phó phòng |
9 | Deputy/vice director | ˈdep.jə.t̬i /vaɪs daɪˈrek.tɚ | Phó giám đốc |
10 | Manager | ˈmæn.ə.dʒɚ | Quản lý |
11 | Head of department | hed əv dɪˈpɑːrt.mənt | Trưởng phòng |
12 | Team leader | tiːm ˈliː.dɚ | Trưởng nhóm |
13 | Trainee | ˌtreɪˈniː | Nhân viên tập sự |
14 | Employee | ɪmˈplɔɪ.iː | Nhân viên |
15 | Intern | ˈɪn.tɝːn | Thực tập sinh |
Từ vựng tiếng Anh văn phòng liên quan đến hình thức công việc
Các công việc sẽ được phân chia thành nhiều loại hình làm việc khác nhau như công việc giờ hành chính, thời vụ,… Trong đó, từ vựng tiếng Anh cho dân văn phòng liên quan đến các hình thức công việc phổ biến như:
STT | TỪ VỰNG | PHIÊN ÂM | NGHĨA |
1 | Temporary | ˈtem.pə.rer.i | Làm tạm thời |
2 | Full- time | ˌfʊl ˈtaɪm | Làm toàn thời gian |
3 | Part-time | ˌpɑːrtˈtaɪm | Làm bán thời gian |
4 | Permanent | ˈpɝː.mə.nənt | Làm dài hạn |
5 | Starting date | ˈstɑːr.t̬ɪŋ ˌdeɪt | Ngày bắt đầu |
6 | Ending date | ˈen.dɪŋ ˌdeɪt | Ngày kết thúc |
Từ vựng về dụng cụ làm việc
Về nhóm từ vựng tiếng Anh văn phòng thông dụng thì không thể thiếu những từ vựng liên quan đến văn phòng phẩm hay dụng cụ làm việc thường hay sử dụng. Dưới đây là bảng tổng hợp từ vựng về các vật dụng thường gặp trong văn phòng như:
STT | TỪ VỰNG | PHIÊN ÂM | NGHĨA |
1 | Carbon paper | ˈkɑːr.bən ˌpeɪ.pɚ | Giấy than |
2 | Correction pen | kəˈrek.ʃən pen | Viết xóa |
3 | Notebook | ˈnoʊt.bʊk | Sổ, vở |
4 | Calculator | ˈkæl.kjə.leɪ.t̬ɚ | Máy tính |
5 | Envelope | ɪnˈvel.əp | Bao thư |
6 | Paper clip | ˈpeɪ.pɚ ˌklɪp | Đồ kẹp giấy |
7 | Clipboard | ˈklɪp.bɔːrd | Bìa kẹp hồ sơ |
8 | Eraser | ɪˈreɪ.sɚ | Cục gôm |
9 | Rubber stamp | ˌrʌb.ɚ ˈstæmp | Con dấu |
10 | File cabinet | ˈfaɪl ˌkæb.ɪ.nət | Tủ đựng tài liệu |
11 | Scissor | ˈsɪz.ɚ | Cái kéo |
12 | Paper cutter | ’peɪ.pɚ kʌt̬.ɚ | Máy cắt giấy |
13 | Ruler | ˈruː.lɚ | Cây thước |
14 | Pen | pen | Bút bi |
15 | Pencil | ˈpen.səl | Bút chì |
16 | Pencil sharpener | pen.səl ʃɑːr.pən.ɚ | Máy chuốt bút chì |
17 | Stapler | ˈsteɪ.plɚ | Đồ bấm kim |
18 | Whiteboard | ˈwaɪt.bɔːrd | Bảng trắng |
19 | Sticky note | ˈstɪk.i noʊt | Giấy ghi chú |
20 | Projector | prəˈdʒek.tɚ | Máy chiếu |
Từ vựng tiếng Anh văn phòng trong thảo luận cuộc họp
Trong các cuộc họp bàn luận công việc hay thảo luận thông thường bằng tiếng Anh, việc chú ý cách dùng từ vựng đúng cho từng trường hợp rất quan trọng để thiện sự chuyên nghiệp và tôn trọng. Dưới đây là nhóm từ vựng tiếng Anh cho dân văn phòng liên quan đến thảo luận cuộc họp:
STT | TỪ VỰNG | PHIÊN ÂM | NGHĨA |
1 | Meeting | ˈmiː.t̬ɪŋ | Cuộc họp |
2 | Discussion | dɪˈskʌʃ.ən | Thảo luận |
3 | Get the idea | ɡet ðə aɪˈdiː.ə | Hiểu ý |
4 | Let’s begin | letz bɪˈɡɪn | Bắt đầu |
5 | Introduce | ˌɪn.trəˈduːs | Giới thiệu |
6 | Take a moment | teɪk ə ˈmoʊ.mənt | Dành chút thời gian |
7 | Present | ˈprez.ənt | Trình bày |
8 | Report on | rɪˈpɔːrt ɑːn | Báo cáo về |
9 | Take a note | teɪk ə noʊt | Ghi chép |
10 | Agree | əˈɡriː | Đồng ý |
11 | Disagree | ˌdɪs.əˈɡriː | Phản đối |
12 | Unfortunately | ʌnˈfɔːr.tʃən.ət.li | Đáng tiếc |
13 | Suggest | səˈdʒest | Đề nghị |
14 | Recommend | ˌrek.əˈmend | Kiến nghị, gợi ý |
15 | Detail | ˈdiː.teɪl | Chi tiết |
16 | Contribute | kənˈtrɪb.juːt | Đóng góp |
17 | Comment | ˈkɑː.ment | Nhận xét |
18 | Close the meeting | kloʊz ðəˈmiː.t̬ɪŋ | Kết thúc cuộc họp |
Từ vựng Tiếng Anh Văn phòng – Chế độ, phúc lợi
Các vấn đề về chế độ, phúc lợi thường được trao đổi chi tiết ngay trong các buổi phỏng vấn nhằm giải đáp thắc mắc cũng như bảo vệ quyền lợi của nhân viên. Dưới đây là tổng hợp nhóm từ vựng học tiếng Anh văn phòng về chế độ và phúc lợi bao gồm:
STT | TỪ VỰNG | PHIÊN ÂM | NGHĨA |
1 | Salary | ˈsæl.ɚ.i | Lương |
2 | Maternity leave | məˈtɝː.nə.t̬i ˌliːv | Nghỉ thai sản |
3 | Sick leave | ˈsɪk ˌliːv | Nghỉ ốm |
4 | Working hours | ˈwɝː.kɪŋ ˈaʊəz | Giờ làm việc |
5 | Travel expenses | ˈtræv.əl ɪkˌspen.sɪz | Chi phí đi lại |
6 | Promotion | prəˈmoʊ.ʃən | Thăng chức |
7 | Salary increase | ˈsæl.ɚ.i ɪnˈkriːs | Tăng lương |
8 | Health insurance | ˈhelθ ɪnˌʃɔːr.əns | Bảo hiểm y tế |
9 | Pension scheme | ˈpen.ʃən ˌskiːm | Chế độ lương hưu |
10 | Resign | rɪˈzaɪn | Từ chức |
11 | Agreement | əˈɡriː.mənt | Hợp đồng |
12 | Holiday entitlement | ˈhɑː.lə.deɪ ɪnˈtaɪ.t̬əl.mənt | Chế độ ngày nghỉ được hưởng |
13 | Social insurance | ˈsoʊʃəl ɪnˈʃʊrəns | Bảo hiểm xã hội |
Những cụm từ vựng tiếng Anh Văn phòng thông dụng, phổ biến nhất
Bên cạnh các từ vựng riêng lẻ, bạn cũng cần “bỏ túi” sẵn cho mình những cụm động từ thông dụng trong văn phòng để giúp câu giao tiếp được tự nhiên và dễ hiểu hơn. Dưới đây là một số cụm từ vựng học tiếng Anh cho dân văn phòng được sử dụng thường xuyên như sau:
STT | TỪ VỰNG | NGHĨA |
1 | to attend a meeting | Tham gia cuộc họp |
2 | to cash a cheque | Đổi tiền mặt |
3 | to give an order | Ra lệnh |
4 | to bank some money | Chuyển khoản |
5 | to hold a meeting | Sắp lịch họp |
6 | to fill out a form | Điền thông tin vào giấy tờ, đơn |
7 | to be in debt / to get into debt | Vay nợ, nợ nần |
8 | to make a profit | Thu lợi nhuận |
9 | to form a partnership | Hợp tác làm ăn |
10 | to give a speech | Thuyết trình |
11 | to place an order | Tạo đặt đơn |
12 | to issue/give a warning | Cảnh bảo |
13 | to make a promise | Giữ lời hứa, tín nhiệm |
14 | to take an order | Nghe lệnh |
15 | to make a deal | Giao dịch |
16 | to make/ to be redundant | Sa thải/ bị sa thải |
17 | to take a pay cut | Bị cắt giảm lương |
18 | to turn a corner | Có tiến triển |
19 | to take charge of a meeting | Chủ trì cuộc họp |
Top các mẫu câu tiếng Anh Văn phòng thường sử dụng nhất
Khi bạn đã tích lũy được một vốn từ vựng phong phú thì việc học cách sử dụng đúng của mỗi từ trong từng ngữ cảnh cũng rất quan trọng. Để giúp ghi nhớ lâu ý nghĩa và cách dùng của từ vựng, bạn nên học thêm các câu giao tiếp mẫu thường dùng cũng như có chứa các từ vựng văn phòng đã học. Dưới đây, Axcela sẽ tổng hợp một số mẫu câu mẫu câu giao tiếp tiếng Anh văn phòng đơn giản cho từng tình huống giao tiếp.
Mẫu câu tiếng Anh cho dân văn phòng gặp mặt đối tác, khách hàng
- It’s great to work with you from now on.
Thật tuyệt khi được cùng bạn làm việc kể từ hôm nay.
- I’ve been looking forward to meeting you.
Tôi mong đợi được gặp bạn.
- Do you have an appointment with him in advance?
Bạn có đặt hẹn trước với anh ấy không?
- Nice to meet you. I’ve been informed of your visit.
Rất vui được gặp ngài, tôi đã được báo trước về chuyến thăm đến công ty của ngài.
- I’ve been working here for 5 years. How about you?
Tôi đã làm việc ở đây được 5 năm, còn anh thì sao?
- Hi. I’m a Product Development Executive.
Xin chào, tôi là một Chuyên viên phát triển sản phẩm.
- How are you today? Shall we take a tour around our office?
Hôm nay anh như thế nào? Chúng ta có thể đi tham quan văn phòng được chứ?
- I am in charge of the Direct Marketing strategies in HCM City.
Tôi là người phụ trách các chiến lược tiếp thị trực tiếp tại khu vực TPHCM.
- Can you introduce yourself before we start?
Trước khi bắt đầu, bạn có thể giới thiệu đôi chút về bản thân được chứ?
- Are you an expert in public relations?
Bạn có phải là chuyên gia trong lĩnh vực quan hệ công chúng hay không?
- I’m honored to meet you.
Tôi rất vinh dự được gặp ngài.
- Excuse me, when can we start the meeting?
Cho xin hỏi, khi nào thì chúng ta bắt đầu cuộc họp?
- Let me introduce you about my team here.
Để tôi giới thiệu với bạn về đội nhóm của tôi nhé.
- You can get in touch with me via this email address.
Bạn có thể giữ liên lạc với tôi thông qua địa chỉ email này.
- We’re having some problems that need discussing with you.
Chúng tôi có một vài vấn đề cần phải thảo luận với bạn.
- Let’s get to the main focus of this meeting, shall we?
Chúng ta cùng đi vào điểm chính của cuộc họp nhé?
- You are welcomed to visit our company.
Chào mừng ngài đến tham quan công ty của chúng tôi.
- I’d like to create a business partnership with your organization.
Tôi muốn thiết lập mối quan hệ hợp tác kinh doanh với công ty của bạn.
Mẫu câu tiếng Anh Văn phòng khi giao tiếp với đồng nghiệp
- How is it going/ How are you, today/ How is everything?
Hôm nay bạn khỏe/ổn/tốt chứ?
- Glad to meet you/ Nice to meet you.
Rất vui khi được gặp bạn.
- Where’s your department?
Bạn thuộc phòng ban nào?
- How do you get to work?
Bạn đến chỗ làm việc bằng phương tiện nào?
- How long have you worked here?
Bạn đã làm việc ở đây được bao nhiêu lâu rồi?
- I’m an Intern in the Marketing Department.
Tôi là thực tập sinh ở bộ phận Marketing.
- What’s your position?
Chức vụ của bạn là gì?
- I’m going out for lunch and I’ll be back at 1h30.
Tôi định ra ngoài ăn trưa và sẽ trở lại lúc 1 giờ 30.
- The traffic was terrible today, right?
Giao thông hôm nay tệ thất chứ, đúng không?
- How was your weekend?
Cuối tuần của bạn như thế nào?
- I think I need the contract in 3 days.
Tôi nghĩ tôi cần hợp đồng trong vòng 3 ngày.
- I’m so sorry, but there is a problem with my computer.
Tôi xin lỗi, nhưng máy tính của tôi đang có chút vấn đề.
- Can I see the report again?
Tôi có thể xem lại báo cáo lần nữa được không?
- I’ll be with you in a moment.
Tôi sẽ trao đổi với bạn sau nhé.
- Where can I find the photocopier/meeting room/ anything else?
Tôi có thể tìm thấy máy photo/phòng họp/… ở đâu vậy ạ?
- I have just left the file on the desk.
Tôi chỉ mới để tài liệu trên bàn.
- Send me your email right now, please.
Vui lòng gửi ngay cho tôi địa chỉ email nhé.
- What are your strengths or weaknesses?
Những điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?
- Would you like to go out with me?
Bạn có muốn đi ra ngoài cùng với tôi không?
Mẫu câu tiếng Anh văn phòng khi xin nghỉ phép
- Can I ask you for a day off this Tuesday because of my personal matter?
Tôi có thể xin phép nghỉ vào thứ 3 tuần này vì lý do cá nhân được không ạ?
- I am writing to request your approval for 3 days leave for family matters.
Tôi đang viết giấy xin phép nghỉ làm 3 ngày vì lý do gia đình.
- Is it okay for me to take the day off this Monday?
Tôi có thể xin nghỉ làm vào thứ 2 tuần này được không ạ?
- Excuse me. May I ask for tomorrow morning off?
Xin lỗi, tôi có thể xin nghỉ vào sáng mai được không ạ?
- I got an afternoon off and went to the hospital.
Tôi đã xin nghỉ vào buổi chiều để đến bệnh viện.
- I want to take a day off to go to the hospital.
Tôi muốn xin nghỉ phép một ngày để đi đến bệnh viện.
- I am writing this letter to let you know that I’m in need of two days of sick leave.
Tôi đang viết thư để xin phép ngài cho phép tôi nghỉ phép 2 ngày ốm.
- I need 3 days of sick leave.
Tôi muốn xin nghỉ ốm 3 ngày ạ.
- If you need it urgently, you can contact me via phone.
Nếu bạn đang cần gấp thì có thể liên lạc ngay với tôi qua điện thoại.
- I want to take a day off to see a doctor.
Tôi muốn xin nghỉ một ngày để gặp bác sĩ ạ.
- If you need more days off, please send an email to me.
Nếu bạn muốn xin nghỉ vài ngày thì gửi thư qua mail cho tôi nhé.
- Okay. Have you arranged your work tomorrow?
Được, bạn đã sắp xếp công việc cho ngày mai chưa?
- I’m sorry, I think I need a day off tomorrow because I’m sick now.
Tôi xin lỗi, tôi nghĩ là cần xin phép nghỉ ngày mai vì hiện giờ cảm thấy không được khỏe ạ.
- Wouldn’t it be possible for me to take a day off this Friday?
Tôi có thể nghỉ phép vào thứ 6 tuần này được không ạ?
Mẫu câu tiếng Anh khi bàn luận công việc
- Would you like to add something, Mrs Kate?
Bà có muốn thêm ý kiến gì không, Kate?
- How about adding another step of covering the cost?
Tại sao chúng ta không bổ sung thêm một bước để chi trả chi phí?
- Do you have any questions before we close the meeting?
Mọi người còn có thêm thắc mắc gì trước khi kết thúc cuộc họp không ạ?
- Who can be in charge of this campaign?
Ai có thể phụ trách được chiến dịch này?
- Today, we would like to give you the report on the performance of our team last month.
Hôm nay, tôi gửi ngài báo cáo về kết quả hoạt động của nhóm trong tháng qua.
- I would like to thank you all for coming today.
Tôi cảm ơn tất cả mọi người vì đã đến tham gia hôm nay.
- I think we’ve covered everything. Thanks for your time and contributions.
Tôi nghĩ mọi thứ đã được ổn thỏa rồi, cảm ơn thời gian và đóng góp của mọi người.
- The purpose of the meeting is to find as many ideas as possible.
Mục đích của cuộc họp là tìm ra càng nhiều ý tưởng hay càng tốt.
- If you need help, just let the team know.
Nếu bạn cần hỗ trợ điều gì hãy thông báo ngay cho nhóm biết nhé.
- We’re here today to discuss the new launching product.
Chúng ta có mặt hôm nay để thảo luận về sản phẩm mới ra mắt.
- How is your project going?
Dự án của bạn tiến triển tới đâu rồi?
- As we’ve agreed on the phone, we’re going to have a discussion about your visit next week.
Như đã bàn bạc qua điện thoại, chúng tôi dự định bàn bạc về chuyến tham của bạn vào tuần tới.
- Do you have any ideas for the next marketing campaign?
Mọi người có bất kỳ ý tưởng gì về chiến dịch tiếp thị sắp tới chưa?
- Today, we would like to discuss the problem we’re facing with you.
Hôm nay, chúng tôi muốn thảo luận về những vấn đề đang gặp phải giữa chúng ta.
Những mẫu câu tiếng Anh văn phòng giao tiếp khi đi dự hội thảo
- In one week, I will attend a conference in New York.
Tôi sẽ tham gia một buổi hội thảo ở New York vào tuần tới.
- I’m an accountant.
Tôi là kế toán viên.
- I’m Henry. I’m in the marketing department.
Tôi tên Henry thuộc bộ phận marketing.
- Hello! I’m a staff in the production department.
Xin chào! Tôi là nhân viên ở bộ phận sản xuất.
- The chance is very precious for you.
Đây là cơ hội rất quý giá dành cho bạn.
- The conference will talk about advertising companies.
Buổi hội thảo sẽ bàn luận về các công ty quảng cáo.
- I have 5 years experience at inhouse PR position.
Tôi đã có kinh nghiệm 5 năm ở vị trí truyền thông nội bộ.
- Please give me your boss’s name card.
Vui lòng cho tôi xin danh thiếp của sếp bạn nhé!
- Which problem will be talked about in the conference?
Trong hội thảo sẽ thảo luận về vấn đề gì vậy?
- Would you like to leave any message?
Bạn có muốn tôi để lại lời nhắn gì không?
- Do you have an appointment with my director?
Bạn có hẹn với giám đốc của tôi không?
Mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh cho dân văn phòng khi chia buồn/ chia vui
- My deepest sympathy for your own great loss.
Tôi chân thành chia buồn với sự mất mát của bạn.
- I am really sorry this had to happen.
Tôi thật sự rất lấy làm tiếc về những gì đã xảy ra.
- My sympathy goes to your husband and you from the bottom of my heart.
Tôi xin chia buồn với vợ chồng bạn từ tận đáy lòng.
- Could the knowledge that somebody shares your sorrow be a solace to you.
Tôi mong mình có thể chia sẻ nỗi buồn cùng bạn.
- May I express my sincere condolences to you on your father’s death.
Tôi xin gửi lời chia buồn chân thành về sự ra đi của bố bạn.
- Congratulations on your new baby.
Chúc mừng gia đình bạn đã chào đón em bé mạnh khỏe.
- I heartily congratulate you on your promotion.
Chúng mừng anh đã được thăng chức.
- Congratulations on your marriage.
Tôi chân thành chúc mừng hôn lễ của bạn.
- I would like to propose a toast to Jane.
Tôi muốn nâng cấp chúc mừng cùng Jane.
Mẫu câu Tiếng Anh Văn phòng giải quyết khiếu nại trong công sở
- Your complaint must be made through the proper channels.
Tất cả các khiếu nại cần phải thông qua những kênh thích hợp.
- I think that Jam is too hot-headed to be made responsible for handling all customers’ complaints.
Tôi nghĩ rằng, Jame quá quá nóng tính để có thể chịu toàn bộ trách nhiệm khi giải quyết khiếu nại của tất cả khách hàng.
- Any complaint about the quality of my goods can be quickly handled by local branches.
Nếu có bất kỳ khiếu nại gì về chất lượng sản phẩm, bạn có thể liên hệ ngay với chi nhánh gần nhất để xử lý nhanh chóng.
- I am capable of handling complaints.
Tôi có đủ năng lực để xử lý các khiếu nại.
- We think we have got a complaint to make.
Chúng tôi nghĩ cần phải khiếu nại vài điều.
- We will write a complaint to the proprietor of the hotel.
Chúng tôi sẽ viết đơn khiếu nại đến chủ khách sạn.
- So far I haven’t had any complaints like this.
Từ trước tới nay, tôi chưa từng gặp bất kỳ khiếu nại nào giống như vậy.
- I will write to the complaint department about the service in the hotel on the tour.
Tôi sẽ viết đơn khiếu nại về cách phục vụ của khách sạn trong chuyến đi của tôi.
- Conducting investigations and mediation in connection with the complaints.
Đối với những kiểu khiếu nại như vậy, chúng ta cần phải kiểm tra kỹ lưỡng và dàn xếp ổn thỏa.
Các mẫu câu học giao tiếp tiếng Anh cho văn phòng về vấn đề khiếu nại
Mẫu câu tiếng Anh văn phòng khi thể hiện sự đồng tình/phản đối
- I completely/ absolutely agree with you.
Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
- That sounds like a fine idea.
Ý tưởng này nghe hay đấy!
- I couldn’t agree more.
Tôi cực kỳ đồng ý với bạn.
- I think so too.
Tôi cũng nghĩ vậy.
- Absolutely!
Chắc chắn rồi!
- That might be a good idea.
Ý tưởng này nghe có vẻ tốt đấy!
- I totally disagree.
Tôi hoàn toàn phản đối.
- That’s not the same thing at all.
Không phải lúc nào cũng giống như vậy cả.
- It’s out of question.
Điều đó là không thể nào.
- I’m sorry, but I disagree.
Tôi không đồng ý, xin lỗi.
- Are you kidding?
Cậu đùa tôi à?
- That’s not entirely true.
Điều này hoàn toàn không đúng.
- Sorry, but I’d rather not.
Tôi cũng không muốn, xin lỗi.
- No way!
Không đời nào!
- That’s probably not such a good idea.
Ý tưởng này có vẻ không tốt lắm.
Tầm quan trọng của tiếng Anh giao tiếp đối với dân văn phòng
Việc học giao tiếp tiếng Anh cho dân văn phòng được ví như chiếc chìa khóa mở ra cánh cửa thành công trên con đường thăng tiến và phát triển sự nghiệp. Tiếng Anh – ngôn ngữ quốc tế, là công cụ bổ trợ thiết yếu giúp làm tăng mạng lưới kết nối bạn bè hay quan hệ hợp tác làm việc, kinh doanh trên toàn thế giới.
Chính vì vậy, với lợi thế về tiếng Anh và nền tảng chuyên môn nghề nghiệp vững chắc thì cơ hội việc làm hoặc tỷ lệ được tuyển dụng vào một công ty mơ ước là rất cao.
Hơn thế nữa, bạn cũng dễ dàng học hỏi và tiếp thu nhanh các kiến thức mới hữu ích thông qua việc đọc hiểu tài liệu tiếng Anh, học hỏi kinh nghiệm từ các bạn bè quốc tế. Điều này sẽ mang lại lợi ích rất lớn trong việc cải thiện hiệu suất làm việc, đột phá và cơ hội thăng tiến trong công việc cũng như làm tăng các mối quan hệ quốc tế.
Một số tips học tiếng Anh văn phòng giúp cải thiện kỹ năng nhanh chóng
Để học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cho người đi làm hiệu quả, bạn cần phải tìm hiểu, thử nghiệm và lựa chọn riêng cho bản thân một phương pháp học phù hợp nhất.
Khi đã xác định được cách học tối ưu, bạn sẽ dễ dàng xây dựng kế hoạch và mục tiêu học cũng như cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cho dân văn phòng trong thời gian sớm nhất. Dưới đây là một số mẹo học tiếng Anh văn phòng hữu ích và phổ biến mà bạn có thể áp dụng:
Luyện nghe tiếng Anh qua video ngắn, phim truyện
Cách học tiếng Anh giao tiếp qua phim, video ngắn được nhiều người áp dụng bởi không gây nhàm chán cho người học, vừa sinh động, vừa thú vị. Cách học này sẽ hỗ trợ người học lắng nghe làm quen với ngữ điệu nói tiếng Anh tự nhiên của người bản xứ và tập “shadowing”.
Cụ thể, bạn có thể mở phụ đề phim, video bằng tiếng Anh, lắng nghe cách họ diễn đạt, nhìn phụ đề và tập nói bắt chước theo ngữ điệu của người trong video. Đặc biệt, bạn cần phải hiểu ý nghĩa của mẫu câu và luyện tập thường xuyên sẽ giúp tăng khả năng nghe nói hiệu quả hơn.
Luyện tiếng Anh thông qua lời bài hát
Cách học tiếng Anh cho dân văn phòng qua lời bài hát khá thích hợp cho những người yêu âm nhạc, tương tự với cách luyện qua việc xem phim hay video. Thông qua những giai điệu nhạc bắt tai và tìm hiểu ý nghĩa, nghe thường xuyên sẽ giúp người học ghi nhớ từ vựng lâu dài cũng như nghe hiểu tốt hơn.
Luyện nói tiếng Anh hàng ngày
Bản chất của học giao tiếp tiếng Anh là tập trung nâng cao khả năng nghe, hiểu và nói chuyện bằng tiếng Anh lưu loát. Bên cạnh việc luyện nghe, bạn cũng nên dành thời gian để luyện nói bằng cách tự tạo tình huống giao tiếp và luyện tập nói từ những mẫu câu đơn giản đến nâng cao. Trong đó, bạn cần lưu ý cách phát âm, nhấn âm của từ vựng và quy tắc liên từ trong tiếng Anh.
Tích cực trao đổi và giao tiếp tiếng Anh với đồng nghiệp
Việc chủ động học hỏi và không ngần ngại tập giao tiếp với người khác sẽ giúp bạn cải thiện tiếng Anh nhanh chóng. Khi bạn chủ động giao tiếp với đồng nghiệp bằng tiếng Anh, họ sẽ giúp bạn phát hiện lỗi sai và hỗ trợ ngay cách sửa đúng. Điều này sẽ giúp bạn tăng dần khả năng phản xạ tự nhiên cũng như cải thiện cách giao tiếp thoải mái, đơn giản và dễ hiểu.
Đăng ký khóa học tiếng Anh cho dân văn phòng</strong>
Nếu vẫn chưa tìm được cách học phù hợp hay cần một người hướng dẫn có chuyên môn để chỉ dẫn chi tiết thì bạn có thể đăng ký tham gia các khóa học tiếng Anh văn phòng uy tín.
Thông thường, các khóa học này cung cấp đến người học lộ trình chinh phục tiếng Anh cho dân văn phòng bài bản, sử dụng tài liệu học chuyên biệt và phương pháp học khoa học.
Điều này sẽ giúp bạn tránh việc lan man khi học tiếng Anh, không có kế hoạch cụ thể, gây mất thời gian, hơn nữa, bạn còn được hỗ trợ kịp thời từ các giáo viên hướng dẫn trình độ cao.
Axcela Việt Nam – Trung tâm đào tạo tiếng Anh cho dân văn phòng uy tín tại TP. HCM
Axcela được biết đến là trung tâm dạy tiếng Anh cho người đi làm uy tín và chất lượng hàng đầu tại Việt Nam với các khóa học bao gồm: Học tiếng Anh văn phòng online, tiếng Anh doanh nghiệp, tiếng Anh thuyết trình và tiếng Anh online 1 kèm 1.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm, trung tâm đã đào tạo thành công hơn 1300 học viên đã đi làm và triển khai thành công các chương trình học tiếng Anh cho hơn 215 doanh nghiệp lớn nhỏ. Khi tham gia các khóa học tiếng Anh cho văn phòng tại Axcela, học viên sẽ nhận được những lợi ích như sau:
- Xây dựng lộ trình học chi tiết bao gồm: Kiểm tra trình độ đầu vào theo CEFR, thực hành 1 kèm 1 với giáo viên bản xứ, tự học, làm bài tập với sự hỗ trợ của AI, kiểm tra chất lượng định kỳ và tham gia kỳ thi chứng chỉ CEFR.
- Chương trình đào tạo được thiết kế chuyên sâu theo chuẩn khung tham chiếu quốc tế CEFR, tập trung vào phát triển các kỹ năng Nghe Nói – Phát âm với 120+ giờ thực hành. Ngoài ra, mỗi học viên sẽ được Personal Coach hỗ trợ ngoài giờ học chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Sử dụng giáo trình học tiếng Anh chuẩn quốc tế luyện nghe, nói và phát âm – giáo trình DynED của Hoa Kỳ.
- Hỗ trợ sắp xếp linh hoạt giờ học và chủ động địa điểm theo lịch trình của học viên giúp tối ưu thời gian, tiết kiệm 50% chi phí học.
- Axcela cam kết đền bù học phí hoặc đào tạo lại free nếu học viên không đạt được mục tiêu sau khi kết thúc khóa học.
Bài viết trên đây những thông tin chi tiết liên quan đến các từ vựng, mẫu câu giao tiếp cũng như tips học tiếng Anh cho dân văn phòng mà Axcela muốn chia sẻ cho bạn đọc. Có thể nói rằng, việc học từ vựng hay mẫu câu giao tiếng Anh văn phòng hiệu quả cần có sự kết hợp giữa phương pháp học phù hợp, kế hoạch học tập chi tiết và sự chăm chỉ, kiên trì luyện tập. Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên bắt đầu học từ đâu và nên học theo phương pháp nào là tốt nhất, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn giải pháp cải thiện tiếng Anh giao tiếp phù hợp.
AXCELA VIỆT NAM – TRUNG TÂM TIẾNG ANH CHO NGƯỜI ĐI LÀM UY TÍN HÀNG ĐẦU
DANH MỤC TIN TỨC
Các bài viết liên quan
Đăng ký nhận tin
Nhận những tin tức mới nhất về cách học Tiếng Anh hiệu quả cũng như những chương trình ưu đãi hấp dẫn.