Lì xì nhé!
___ENGLISH TIPS___
Bài này dành cho các bạn và các anh chị ở vai trò người lì xì và người được nhận lì xì trong Năm mới nha. Tiền lì xì trong tiếng Anh là ‘lucky money’ với nghĩa là tiền may mắn nhé.
E.g.: When I was a child, I usually spent a little of my lucky money on toys and gave the rest to my parents.
(Khi tôi còn là trẻ con, tôi thường dùng một phần nhỏ tiền lì xì mua đồ chơi và đưa cho ba mẹ phần còn lại.)
Và nhận tiền lì xì là ‘receive lucky money’ và cho tiền lì xì là ‘give lucky money.
E.g.: Children love most when Tet comes is receiving lucky money.
(Trẻ con thích nhất khi Tết đến là nhận được tiền lì xì.)
E.g.: Vietnamese have the tradition of giving children lucky money in red envelope on the first day of Lunar New Year.
(Người Việt có truyền thống lì xì cho trẻ con trong những phong bì màu đỏ vào ngày đầu năm mới.)
DANH MỤC TIN TỨC
Các bài viết liên quan
Đăng ký nhận tin
Nhận những tin tức mới nhất về cách học Tiếng Anh hiệu quả cũng như những chương trình ưu đãi hấp dẫn.